Thực đơn
Camarines_Sur Nhân khẩuTheo thống kê năm 2000, dân số toàn tỉnh là 1.693.821 người, là tỉnh đông dân thứ 15 trong cả nước. Tỉnh có 288.172 hộ, trung bình 5,37 người/hộ, cao hơn so với trung bình cả nước là 4,99. Tốc độ tăng dân số tự nhiên là 1,86%, thấp hơn trung bình cả nước là 2,36%. Như vậy dân số tỉnh sẽ tăng gấp đôi sau 38 năm nếu duy trì đà tăng này.
Ngông ngữ chủ yếu tại tỉnh là tiếng Bikol, các nhà ngôn ngữ học coi phương ngữ được sử dụng quanh thành phố Nara, gọi là Trung Bikol là phương ngữ dễ hiểu nhất với những người sử dụng các phương ngữ khác. Hầu hết nhân dân có thể hiểu tiếng Tagalog và tiếng Anh.
Thực đơn
Camarines_Sur Nhân khẩuLiên quan
Camar Camargue Camaron rebosado Camarón de la Isla Camarines Sur Camarines Norte Camarasaurus Camaret-sur-Mer Camarès (tổng) Camaroptera brachyuraTài liệu tham khảo
WikiPedia: Camarines_Sur //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://www.camarinessur.gov.ph